Giải pháp hiệu chuẩn thiết bị sử dụng Yokogawa LS3300

Máy hiệu chuẩn nguồn AC LS3300


Hãng Yokogawa đã và đang cung cấp những trang thiết bị đo lường chính xác với chất lượng tốt nhất trong hơn 100 năm qua.

Các thiết bị kiểm tra công suất và thiết bị đo luôn phải tuân thủ những quy chuẩn nghiêm ngặt để không chỉ đo đạc chính xác điện áp và dòng điện, mà còn để tính toán công suất và pha dòng điện với sai số ít nhất. Chính vì thế, việc hiệu chuẩn những thiết bị này để giúp chúng luôn giữ được độ chính xác cũng như kéo dài tuổi thọ luôn là điều hết sức quan trọng. Vì vậy, hãng Yokogawa tự hào cho ra mắt sản phẩm mới - Máy hiệu chuẩn độ chính xác cao, Model LS3300 

Máy LS3300 mang lại:

* Công nghệ - Máy LS3300 đem lại độ chính xác cao nhất so với các sản phẩm cùng dòng (±450 ppm) và dòng ra lên tới 62,5A

* Sự tự tin: Hãng Yokogawa luôn chú trọng vào chất lượng của sản phẩm, đảm bảo đội ngũ kỹ sư luôn ý thức được rằng máy LS3300 được thiết kế nhằm đáp ứng về độ ổn định và độ chính xác cần thiết trong kiểm tra máy đo công suất

* Khả năng vận hành đa dạng – Máy LS3300 linh hoạt hiệu chuẩn điện áp 1 pha tới 3 pha, và có các tính năng phù hợp để kiểm định máy đo công suất. Chính vì thế mà LS3300 là lựa chọn tuyệt vời để hiệu chuẩn nhanh chóng và hiệu quả. 


Các thiết bị chính cần được hiệu chuẩn




Thông số kỹ thuật chính
LS3300 là loại nguồn hiệu chuẩn điện áp AC một pha có thể cho ra dải điện áp và dòng điện đầu ra rộng, với độ ổn định và chính xác cao. LS3300 được trang bị các tính năng mới bao gồm màn LCD, cùng với chức năng “STABILIZING” cho biết tín hiệu đầu ra đã được điều chỉnh để việc hiểu chuẩn trở nên hiệu quả hơn.

Độ chính xác cao 
- Điện áp AC: sai số ±350 ppm
- Dòng điện AC: sai số ±450 ppm
- Công suất AC: sai số ±450 ppm
*Trong 1 năm, 10ppm = 0,001%

Độ chính xác pha
- Sai số: ±0.03° ở tần số 50/60 Hz
*Giữa điện áp và dòng điện đầu ra khi được sử dụng riêng biệt.

Độ ổn định cao
- Điện áp và dòng điện AC: sai số ±50 ppm/h
- Công suất AC: sai số ±100 ppm/h
* Từ 1 phút tới 1 tiếng sau khi đầu ra được sử dụng

Dải điện áp AC rộng
- Từ 10mV tới 1250V AC
- Từ 0,3mA tới 62,5A
*Tần số 40 – 1200Hz

Các tính năng chính

Hiệu chuẩn công suất từ 1 pha tới 3 pha
1 máy LS3300 hỗ trợ 1P2W (1 pha 2 dây), nhiều máy LS3300 được kết nối với nhau hỗ trợ 1P3W (1 pha 3 dây), 3P3W (3 pha 3 dây), và 3P4W (3 pha 4 dây). Máy có thể hiệu chuẩn điện áp/ dòng điện AC, công suất / công suất không tải, hệ số công suất và góc pha.

Kiểm soát và đầu ra điện 3 pha
Nhiều máy LS330 có thể được đồng bộ hóa qua cáp BNS. Máy chủ sau đó có thể kết nối tới Thiết bị master qua cáp BNS và điều chỉnh cài đặt của tất cả các máy khác thông qua giao tiếp truyền thông master/slave. Người dùng có thể thiết lập giá trị điện áp, dòng điện, công suất, hệ số công suất, đi dây, và pha thông qua bảng điều khiển ở mặt trước của thiết bị master và theo dõi biểu đồ từng pha hiển thị trên mà hình LCD. Nhấn nút [CONFIG] > [Unit] key > menu để kiểm tra đầu ra của từng máy bằng thiết bị master trong qua trình lấy đầu ra 3 pha.

Khi thay đổi mắc dây giữa các máy từ 3P3W (3 pha, 3 dây, 3 loại điện áp, 3 loại dòng điện) hoặc 3P4W (3 pha 4 dây) sang 1P3W (1 pha 3 dây) hoặc 3P3W (3 pha 3 dây), người dùng có thể chọn mắc theo pha chữ T sử dụng máy số 2 và pha chữ S sử dụng máy số 3. LS3300 hỗ trợ cả hai cách mắc do mỗi máy đo công suất khác nhau đòi hỏi cách đi dây khác nhau. Hoặc người dùng có thể tham khảo 1 trong 2 cách mắc dây bằng cách cài đặt trên thiết bị master. 

(1) Khi đầu ra 3 pha cân bằng
Trong trường hợp tín hiệu cân bằng ở cả 3 pha, khi người dùng thay đổi cài đặt trên thiết bị master, thì giá trị trên các slave cũng thay đổi theo. Giao tiếp đồng bộ như vậy cho phép thông số cài đặt trên thiết bị master được chuyển sang các slave. Nếu trong thiết bị master xảy ra sự cố như quá tải, thì các giá trị cài đặt sẽ được chuyển lại về thiết bị master còn đầu ra sẽ được ngắt hoàn toàn.

(2) Khi đầu ra 3 pha lệch nhau
Trong trường hợp 3 pha lệch nhau, người dùng cài đặt trạng thái cân bằng pha cho các slave trên thiết bị master. Sau đó thay đổi cài đặt về một pha và thiết lập trạng thái lệch pha trên mỗi pha ở các slave

Dịch vụ hiệu chuẩn tại chỗ
Trong khi các hệ thống hiệu chuẩn công suất hiện hành trên thị trường sử dụng giao diện master/slave trong đó máy các slave không thể vận hành độc lập đối với đầu ra 1 pha, thì ở LS3300 thì lại vừa có thể cho ra đầu ra một pha độc lập và đầu ra 3 pha cùng lúc. Chính tính năng tuyệt vời này cho phép hiệu chuẩn tại chỗ trở nên dễ dàng hơn. 

[%text-img-same-line img-url="/web/image/633808" img-align="left" img-width="50%"%]

Dòng đầu ra lớn lên tới 180A

Khi người dùng đồng bộ hóa 3 máy và mắc chúng song song, thì dòng đầu ra có thể lên tới 180A, lúc đó trên màn hình Menu sẽ hiển thị [Hi Current]. Máy LS3300 hỗ trợ thiết bị yêu cầu dòng điện lớn như cảm biến dòng điện, máy đo thông minh, v.v.


[%end-text-img-same-line%]

[%text-img-same-line img-url="/web/image/633812" img-align="right" img-width="50%"%]

Đa dạng hóa thiết bị hiệu chuẩn qua cổng AUX

Trên thị trường đo công suất, cảm biến phát hiện dòng điện công nghiệp và ampe kìm đo công suất dùng để giám sát tiết kiệm năng lượng được sử dụng rất phổ biến. Người dùng sử dụng cổng AUX để hiệu chuẩn ampe kìm đo công suất hoặc cảm biến phát hiện dòng điện (điện áp đầu ra). Dải điện áp đầu ra của tín hiệu cảm biến dòng (Ext. Sensor) nằm trong khoảng 0-6.25V. Tùy theo dải đo của cảm biến dòng mà người dùng có thể lựa chọn dải điện áp 500mV hoặc 5V. 

[%end-text-img-same-line%]

[%text-img-same-line img-url="/web/image/633813" img-align="left" img-width="50%"%]

Màn hình LCD hiển thị nâng cao

LS3300 được trang bị màn hình LCD kích thước 5,7 inch. Trên màn hình không chỉ hiển đường dây và cài đặt nguồn, mà còn có biểu đồ pha của dạng sóng được tạo, giúp người dùng có thể dễ dàng quan sát các cài đặt. Bên cạnh đó, còn có các thông số của nguồn như số seri, thông tin phiên bản, và cái đặt giao tiếp trên menu Utility. Giá trị điện áp, dòng điện, công suất thuần và công suất vô công xác định theo mức, tỷ lệ, Hệ số công suất đều được hiển thị là giá trị đầu ra.

[%end-text-img-same-line%]

Ứng dụng

[%text-img-same-line img-url="/web/image/633818" img-align="right" img-width="50%"%]

Hệ số công suất hiệu chuẩn

Hệ số công suất là yếu tố quan trọng khi người dùng đánh giá Công suất tiêu thụ năng lượng của thiết bị. Khi máy đo công suất được hiệu chuẩn, hệ số công suất và giá trị công suất đều sẽ được kiểm tra. LS3300 có dải hệ số công suất từ -1.0 tới 0 và tới 1.0 (sớm pha) và -1.0 tới 0 tới 1.0 (trễ pha). Cho phép người dùng điều chỉnh góc pha giữa dòng điện và điện áp.

[%end-text-img-same-line%]
[%text-img-same-line img-url="/web/image/633827" img-align="left" img-width="50%"%]

Kiểm định thay đổi điện áp đầu vào/ ra của bộ chuyển đổi công suất

Có rất nhiều bộ chuyển đổi công suất cho điện áp AC, dòng AC, công suất thuần, công suất vô công, … LS3300 có thể cho đầu ra với độ chính xác cao (sai số điện áp là 350ppm và của dòng điện là 450ppm), đầu ra điện áp AC và dòng AC riêng biệt, đồng thời cho phép cài đặt góc pha của dòng điện. Với những tính năng này, LS3300 hỗ trợ điều chỉnh đặc tính đầu ra/đầu vào, kiểm định dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi công suất và kiểm định hiệu chuẩn định kỳ.

[%end-text-img-same-line%]

[%text-img-same-line img-url="/web/image/633977/Untitled.png" img-align="right" img-width="50%"%]

Kiểm định máy đo pha 

Do LS3300 đảm bảo độ chính xác pha giữa điện áp của thiết bị master (V1) và điện áp của các slave (V2), nên nó có thể kiểm định cả máy đo pha. LS3300 có độ chính xác pha ±0.03° và độ phân giải nhỏ nhất là 0.001°, đồng thời cho phép người dùng xác định giá trị tùy ý sớm pha và trễ pha điện áp slave (V2) so với điện áp thiết bị master (V1)

Thiết bị master và slave cần được kết nối bằng cáp BNS để tiến hành đồng bộ pha.

[%end-text-img-same-line%]

[%text-img-same-line img-url="/web/image/633850" img-align="left" img-width="50%"%]

Đo điện áp, dòng điện 

LS3300 có thể đo điện áp, dòng điện với tính lặp lại cao. Nếu người dùng cho kim chạy nửa đường sau đó giữ cho kim cố định ở một vị trí, thì người dùng có thể tự thay đổi tỉ lệ và sau đó để kim tiếp tục dao động. Người dùng có thể cài đặt thời gian quét (độ nhạy quét) tới 8, 16, 32 hoặc 64 giây và khoảng quét từ 0 tới 100%, từ 0 tới 105%, 0 tới 110% hoặc 0 tới 120% mức đầu ra. Trong khi quét điện áp thì máy sẽ không thể quét dòng điện và ngược lại.

*Trong chức năng quét thì thì hệ số công suất và pha sẽ không khả dụng. 

[%end-text-img-same-line%]

Những tính năng thuận lợi cho việc hiệu chuẩn

[%text-img-same-line img-url="/web/image/633832" img-align="left" img-width="50%"%]

Thời gian hiệu chuẩn được rút ngắn

(1)  Thông báo đầu ra ổn định để cải thiện hiệu suất làm việc, LS330 được trang bị chức năng báo hiệu cho người dùng khi đầu ra ổn định. Khi chỉ báo STABILIZING biến mất trên màn hình 2 giây sau đó, có nghĩa đầu ra đã ổn định. Chức năng này giúp giảm thời gian căn chỉnh tín hiệu gây ảnh hưởng tới độ chính xác đo. 


[%end-text-img-same-line%]
[%2-columns%][%col-50%]

An toàn khi hiệu chuẩn

(1) Cảnh báo điện áp cao

Chức năng này nhằm cảnh báo cho người dùng nguy hiểm khi cài đặt điện áp dải cao (trong khoảng 300 hoặc 1000V). Khi điện áp đầu ra được cài đặt ở mức 150V hoặc cao hơn, thiết bị sẽ báo âm bíp liên tục

(1) Ngắt khi phát hiện quá tải

Nếu máy được mắc với tải gây quá mức đầu ra, thiết bị sẽ phát hiện ra tải bất thường và tự bảo vệ. Chức năng này kiểm soát lỗi gây ra do quá dòng, quá áp, dao động, lỗi quạt tản nhiệt và nhiệt độ 

(3) Đồng bộ hóa LINE

Tần số đầu ra của thiết bị có thể được đồng bộ với tần số của điện thương mại. Tính năng này rất hữu ích trong việc kiểm tra nhiễu nguồn điện.

[%end-col-50%] [%col-50%]


[%end-col-50%][%end-2-columns%]

Phần mềm hiệu chuẩn máy đo công suất (Miễn phí)

Phần mềm cho phép tự động hiệu chuẩn (Series WT) sử dụng Máy hiệu chuẩn công suất AC LS3300 hoặc Máy hiệu chuẩn DC chính xác 2560 của YOKOGAWA 

Rút ngắn thời gian hiệu chuẩn

VÍ dụ: Hiệu chuẩn máy WT310E AC ở 52 điểm

Hiệu chuẩn thủ công: xấp xỉ 20 phút

Hiệu chuẩn bằng phần mềm: Khoảng 2 phút 40 giây


Thông số kỹ thuật

* Hiệu chuẩn cho các nguồn WT300E, WT300, WT200, WT100.

* Dải đầu ra điểm kiểm tra của LS3300 (AC) và 2560A (DC)

* Hỗ trợ giao diện giao tiếp USB, GPIB, ETHRNET, RS-232


[%text-img-same-line img-url="/web/image/633854" img-align="left" img-width="50%"%]

Tải phần mềm (miễn phí)

Những người dùng đã đăng ký có thể tải phần mềm miễn phí theo link dưới đây.

https://tmi.yokogawa.com/library/documents-downloads/software/powermeter-calibration-software/


[%end-text-img-same-line%]

Chương trình mẫu
Chúng tôi cung cấp cho người dùng chương trình mẫu và trình điều khiển hoàn toàn miễn phí cho mỗi giao diện giao tiếp (USB, Ethernet và GP-IB) trên trang web để người dùng có thể dễ dàng tiếp cận.
Link download: https://tmi.yokogawa.com/library/documents-downloads/software/ls3300- sample-programs/


Ví dụ về độ ổn định và chính xác cao


Bảng so sánh với máy 2558A (1 năm)



Thông số kỹ thuật


Độ chính xác
Điều kiện
- Tần số: Sử dụng bộ dao động trong
- Tải: Trở kháng thuần
- Nhiệt độ, độ ẩm: 23°C ±3°C, 20% RH ~ 80% RH
- Khi nhiệt độ nằm trong khoảng 5°C tới 20°C hoặc 26°C tới 40°C, thêm hệ số nhiệt độ.
- Cực đầu ra: Dây LO nối đất
- Băng thông: Lên tới 50kHz
 


Thông số kỹ thuật


*3 Đối với cài đặt pha Ø, hệ số công suất = cos Ø

Công thức tính giá trị để xác định chuẩn công suất thuần trong trường hợp lỗi pha (ΔØ)

-Sai số công suất (%) = 100 × {cosØ – cos (Ø + ΔØ)}

Ví dụ: ở tần số 60 Hz, pha Ø = 60°, ΔØ = +0.03°

Sai số công suất (%) = 100 × {cos (60) – cos (60.03)} = 0.0453%

*4: cộng thêm 0.005% dải đo của đầu ra phụ AUX.

*5: Độ chính xác của công suất ứng với dải đầu ra là khi điện áp và dòng điện (gồm cả đầu ra phụ AUX) đều ở mức tối thiểu 1% dải đo

*6: Bao gồm cả độ chính xác thông số khi đã cài đặt đồng bộ hóa dòng. Tuy nhiên, giả sử không có dao động tần số dòng hoặc tỷ lệ tải.


*7 Đối với cài đặt pha Ø, hệ số công suất = sin Ø

Công thức tính giá trị để xác định độ chính xác công suất không tải trong trường hợp lỗi pha (ΔØ)

-Sai số công suất vô công (%) = 100 × {sinØ – sin (Ø + ΔØ)}

Ví dụ: ở tần số 60 Hz, pha Ø = 60°, ΔØ = +0.03°

Sai số công suất vô công (%) = 100 × {sin (60) – sin (60.03)} = −0.0262%

*8: cộng thêm 0.005% dải đo của đầu ra phụ.

*9: Độ chính xác của công suất ứng với dải đầu ra là khi điện áp và dòng điện (gồm cả kênh phụ) đều ở mức tối thiểu 1% của dải.

*10: Bao gồm cả độ chính xác thông số khi đã cài đặt đồng bộ hóa dòng. Tuy nhiên, giả sử không có dao động tần số dòng hoặc tỷ lệ tải.

 


Các thông số khác











Vui lòng để lại thông tin để được tư vấn