Giải pháp phân tích tín hiệu vector VXA – Keysight 89601X

Tối ưu hóa mà không cần thỏa hiệp

Mỗi lần ra mắt sản phẩm mới, nhà sản xuất đều phải đối mặt với áp lực giữa tiến độ và chất lượng - nhưng họ đương nhiên sẽ từ chối thỏa hiệp cả hai. Vậy cách giải quyết vấn đề này là gì?- Nhanh chóng xác định các kiểm tra cần thiết và giảm thiểu thời gian kiểm tra. Ứng dụng đo của máy phân tích tín hiệu vector VXA 89601X giúp bạn kiểm tra thiết kế sản phẩm và đảm bảo chất lượng sản phẩm bằng bộ công cụ linh hoạt và chuyên sâu giúp phân tích tín hiệu vectơ toàn diện. Hoạt động trên máy phân tích tín hiệu Agilent X-Series (MXA/EXA), ứng dụng đo VXA cho phép tinh chỉnh và điều chỉnh các phép đo tiêu chuẩn đối với các tín hiệu phức tạp hiện nay. Kiểm tra thiết kế, đảm bảo chất lượng sản phẩm và tối ưu hóa mà không cần thỏa hiệp - với ứng dụng đo VXA cho máy phân tích tín hiệu X Series.

Ứng dụng đo VXA kết hợp các thuật toán đo lường nâng cao từ phần mềm hàng đầu 89600 VSA của Agilent với lập trình SCPI và giao diện quen thuộc- bảng điều khiển ở mặt trước máy phân tích tín hiệu X-Series. Kết quả: đem lại kết quả kiểm tra đáng tin cậy, công cụ quen thuộc, tự động đo nhanh các phép đo cần thiết.

Sử dụng ứng dụng VXA cho:

Khâu sản xuất: Khẳng định chất lượng sản phẩm

Ứng dụng VXA sử dụng cách lập trình SCPI quen thuộc để phục vụ thử nghiệm. Sử dụng VXA để tạo các chương trình thử nghiệm sản xuất nhằm kiểm tra các thông số quan trọng trên thiết kế cụ thể. Bạn có thể tận dụng các bài kiểm tra dành cho khâu kiểm chứng thiết kế hoặc tạo các bài kiểm tra mới. Nếu phát hiện sự cố trong quá trình kiểm tra, bộ công cụ xử lý sự cố tín hiệu của ứng dụng VXA sẽ giúp sản phẩm hoạt động trở lại.

Kiểm tra thiết kế: Kiểm định thiết kế trước khi cho ra mắt

Kiểm tra phù hợp, kiểm tra chứng nhận, kiểm tra QA (Quality Assurance) - trước khi đưa thiết kế vào sản xuất. Chương trình VXA với tập hợp các phép đo sâu, rộng giúp thử nghiệm linh hoạt. Ứng dụng X-Series với các tính năng mở rộng cho các nhu cầu đo lường như: phân tích phổ, bộ nguồn, nhiễu pha, v.v. Có thể thiết kế các thử nghiệm tự động trên ứng dụng VXA nhằm nhanh chóng xác định các yêu cầu nội bộ và gợi ý cải tiến thiết kế.

Với bộ phân tích tín hiệu vectơ VXA, bạn không chỉ có công cụ đánh giá thiết kế - mà còn sở hữu các công cụ xử lý sự cố để điều tra nguyên nhân lỗi. Bạn có thể điều chỉnh vùng phân tích hoặc các thông số thiết lập đo lường để hiểu bản chất lỗi. Bạn có thể đưa thông tin dấu vết bất kỳ lên màn hình hiển thị hoặc phủ dấu vết để so sánh kết quả nhanh hơn. Các điểm đánh dấu có thể được ghép nối trên nhiều màn hình đo lường để thể hiện mối quan hệ giữa thời gian, tần số và trạng thái miền điều chế.

R&D: Khắc phục lỗi sản phẩm, thiết kế và tín hiệu

Đặc tính hóa các sản phẩm, thiết kế và tín hiệu qua các phép đo, kiểu giải điều chế và bộ lọc đa dạng. Thực hiện phân tích tín hiệu định tính và định lượng qua màn hình và điểm đánh dấu linh hoạt. Sử dụng các tùy chọn giải điều chế của bộ phân tích tín hiệu VXA để phân tích lỗi hoặc dùng các phép đo thống kê để định lượng khoảng trống thiết kế hoặc theo dõi các nguồn lỗi.

Máy phân tích X-Series với tốc độ hàng đầu

Sử dụng ứng dụng VXA trên máy phân tích X-Series để có khả năng phân tích phổ và tín hiệu nhanh nhất với mức giá tuyệt vời. Chọn bộ phân tích tín hiệu MXA để có hiệu suất cao nhất cho bộ phân tích tín hiệu tầm trung và loại bỏ sự thỏa hiệp giữa tốc độ và hiệu suất. Hoặc, chọn bộ phân tích tín hiệu EXA hạng phổ thông để nâng cao năng suất và thông lượng, không cần thỏa hiệp giữa tốc độ và giá cả.

Kết hợp ứng dụng đo tín hiệu vectơ 89601X VXA với máy phân tích X-Series để kiểm chứng thiết kế và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kết hợp ứng dụng VXA với các ứng dụng đo lường phân tích tín hiệu X-Series khác để có phổ băng thông rộng kết hợp và phân tích tín hiệu vector chi tiết, cho phép tối ưu hóa mà không gây ảnh hưởng.


Không chỉ là các phép đo

Các tính năng của ứng dụng

Tùy chọn 205 Basic VSA-Lite

Tùy chọn 205 là nền tảng của tất cả các tùy chọn đo lường khác trong ứng dụng đo VXA và là tùy chọn bắt buộc.

Các phép đo của phần mềm

Mỗi phép đo đều có thể thực hiện đồng thời, trên một trong bốn màn hình hiển thị riêng biệt. Bạn có thể kiểm soát định dạng và mở rộng dữ liệu theo dõi. Các phép đo bao gồm:

Quang phổ, quang phổ tức thời.

Thời gian, thời gian tức thời, thời gian thô.

Định thời gian.

Tính trung bình theo thời gian, bao gồm giữ đỉnh liên tục, theo cấp số nhân, RMS (video), RMS (video) theo cấp số nhân, thời gian, thời gian theo cấp số nhân.

Công suất băng tần.

Mật độ phổ công suất (PSD).

Số liệu thống kê công suất (bao gồm công suất định mức):

-          Hàm phân phối tích lũy bổ sung (CCDF).

-          Hàm phân phối cộng dồn (CDF).

-          Hàm phân phối xác suất (PDF).

Tương quan tự động.

Băng thông bị chiếm dụng (OBW).

Nguồn kênh lân cận (ACP).

Giải điều chế tương tự: AM/FM/PM (bao gồm phổ, thời gian, thời gian định mức, PSD, thống kê công suất).

Bộ đếm tần số.

Theo dõi tín hiệu.

Khớp nối điểm đánh dấu.

Khả năng lưu dấu vết.

Tùy chọn 333: Khả năng kết nối của máy phân tích X-Series

Tùy chọn 333 là tùy chọn bắt buộc đi kèm bảng điều khiển phím cứng/phím mềm mặt trước, lập trình SCPI và kết nối với bộ phân tích tín hiệu X-Series.

Các công cụ giúp bạn thành công

Ứng dụng VXA có chức năng Help Text cùng với tài liệu phong phú đi kèm. Nếu cần hỗ trợ chuyên sâu và cá nhân hóa, Agilent có đội ngũ kỹ sư ứng dụng trên toàn thế giới luôn sẵn sàng đáp ứng.

Các tùy chọn phân tích điều chế mạnh mẽ

Sức mạnh của ứng dụng đo VXA nằm ở khả năng phân tích các tín hiệu phức tạp, thay đổi theo thời gian. Ứng dụng VSA được trang bị các tùy chọn phân tích điều chế mạnh mẽ với các bộ tính năng đã được khách hàng trải nghiệm:

Phân tích điều chế vectơ (Tùy chọn AYA)

Tùy chọn hiệu suất cao này cho phép chọn nhiều bộ giải điều chế, bộ lọc và công cụ phân tích lỗi để đánh giá và khắc phục sự cố tín hiệu. Bạn có thể nhanh chóng đánh giá và khắc phục sự cố các tín hiệu điều chế kỹ thuật số qua màn hình định tính và phép đo định lượng. Sau đó, phần mềm sẽ hiển thị hiệu suất hệ thống nhanh chóng và trực quan qua các định dạng quen thuộc.

Phân tích điều chế WLAN (Tùy chọn B7R)

Tùy chọn nâng cao này có các phép đo phổ, thời gian và chất lượng điều chế cho các tín hiệu WLAN bao gồm:

Phân tích điều chế OFDM IEEE 802.11a.

Phân tích điều chế IEEE 802.11b DSSS / CCK / PBCC.

Phân tích điều chế IEEE 802.11g.

Phân tích điều chế IEEE 802.11p DSRC.

Phân tích điều chế IEEE 802.11j 10 MHz.


Mở rộng giá kiểm tra với máy phân tích tín hiệu vectơ

Xem trạng thái tần số chi tiết

Ứng dụng đo VXA là bộ công cụ hoàn chỉnh để tối đa hóa độ phân giải của màn hình phổ và độ chính xác của dữ liệu hiển thị:

Lên đến 409601 điểm tần số trên bất kỳ dải tần số nào, sở hữu độ phân giải tần số độc nhất để xác định vấn đề nan giải nhất. RBW với kích thước nhỏ hơn 1 mHz tích hợp sẵn trên phần mềm.

Tự động lựa chọn độ phân giải tần số cao nhất cho một phép đo nhất định.

Chọn từ bốn cửa sổ hàm FFT khác nhau để đáp ứng nhu cầu đo cụ thể - Sử dụng bộ lọc Gaussian để đo dải động cao hoặc bộ lọc Flat Top để đo với độ chính xác biên độ cao nhất.

Sử dụng tính năng chia tỷ lệ trục x để quan sát tốt hơn về khu vực quan tâm trên tín hiệu. Lưu màn hình này lại hoặc đưa kết quả đo vào báo cáo cho nhóm thiết kế. 


[%2-columns%][%col-50%]


Hình 1. Dấu vết miền thời gian và tần số có độ phân giải cao; Hình con 3 hiển thị cùng lúc với trục X được mở rộng để cải thiện độ phân giải nhiễu đỉnh khởi động
[%end-col-50%] [%col-50%]

Hình 2. Hàm FFT được áp dụng cho mỗi thùng tần, tương tự như bộ lọc mà máy phân tích phổ sử dụng khi quét qua khoảng tần số khi đo; Tuy nhiên, với VXA, các bộ lọc được áp dụng đồng thời cho tất cả các tần số và có thể thay đổi được.

[%end-col-50%][%end-2-columns%]


Khắc phục sự cố tín hiệu với tính năng miền thời gian

Sử dụng các công cụ đo miền thời gian nâng cao tiêu chuẩn trong ứng dụng đo VXA để đánh giá hiệu suất tín hiệu:

Hiển thị miền tần số và thời gian đồng thời cung cấp thông tin về các tín hiệu mà máy phân tích phổ độc lập không thể có được.

Chức năng định thời gian: Bên cạnh phổ, bạn có thể hiển thị CCDF, mật độ phổ công suất hoặc đo tương quan tự động. Di chuyển vị trí cổng khi tạm ngừng đo và màn hình sẽ cập nhật ngay lập tức.

Các phép đo công suất thống kê như CCDF, CDF, PDF giúp xác định khoảng trống thiết kế và đưa ra gợi ý để cải thiện. Sử dụng các phép đo với khả năng định thời để có cái nhìn thực tế về các tác động thiết kế/các bộ phận sẽ chịu. Nhiều tín hiệu có phần đầu hoặc các vùng trên tín hiệu có chỉ số CCDF thấp hơn các vùng khác. Điều này có thể làm cho CCDF tổng thể thấp hơn và không thể hiện đúng mức căng mà một số thành phần, như bộ khuếch đại công suất, sẽ trải qua.

Các phép đo tương quan tự động giúp xác định các phiên bản tín hiệu trễ thời gian, cho biết âm phản xạ hay tiếng vọng.

Sử dụng mở rộng trục x để tập trung vào một phần của dạng sóng thời gian, chẳng hạn như bật/tắt.

Các phép đo miền - thời gian độ phân giải cao - với khả năng mở rộng trục y linh hoạt cho phép xem chi tiết tín hiệu. 


Hình 3. Sử dụng các công cụ đo lường miền thời gian nâng cao để tìm hiểu sâu hơn về tín hiệu. Phổ, thời gian và chỉ số CCDF của tín hiệu điều chỉnh được hiển thị, cũng như tín hiệu miền thời gian đầy đủ
(Hình 2, góc dưới bên trái)

Giải điều chế tương tự xác định điều chế không chủ ý

Ứng dụng VXA có tính năng giải điều chế AM/FM/PM tiêu chuẩn, giúp khắc phục sự cố để xác định các thành phần biên độ, pha hoặc tần số không mong muốn của tín hiệu. Ví dụ, sử dụng giải điều chế PM để xác định độ ổn định của pha tín hiệu trước khi dữ liệu được gửi. Nếu chưa, bạn có thể sử dụng các điểm đánh dấu kết hợp để xác định khoảng thời gian cần thiết để pha tín hiệu ổn định .

Sử dụng khả năng giải điều chế AM/FM/PM để:

Phân tích các điều chế không chủ ý như nhiễu pha hoặc chuyển đổi AM sang PM. Trong các hệ thống điều chế I/Q hiện đại, pha sóng mang phải ổn định để thông tin được mã hóa chính xác. Nhiều hệ thống tương tự sử dụng kỹ thuật nhiễu đỉnh RF để tăng dung lượng hệ thống. Khi tốc độ biến thiên biên độ tăng, dẫn đến tăng áp lực lên nguồn phát, bộ dao động bị kéo, kích thích các thành phần vuông góc gây ra sự chuyển pha ngoài ý muốn trong sóng mang. Cần hiểu rõ đặc tính chuyển AM sang PM để hệ thống hoạt động tốt.

Áp dụng giải điều chế pha và tần số cho các thiết kế bộ dao động hoặc bộ tổng hợp để kiểm tra quỹ đạo pha và tần số trong các bước nhảy tần hoặc để thiết lập thời gian khóa vòng lặp pha-khóa.

Giải điều chế tín hiệu nhiễu đỉnh để đánh giá thời gian chờ, nhằm xác định thời điểm tín hiệu ổn định.

Sử dụng các dải biên độ và dải điều chế pha để xác định loại điều chế trong nhiễu pha.

Kiểm tra trạng thái tần số so với thời gian của tín hiệu sóng hình sin.

Kiểm tra độ ổn định tần số, ổn định pha hoặc định hình xung trên các biến cố hoặc xung một lần chụp.

Nhanh chóng xác định nguồn tín hiệu gây nhiễu bằng phép đo phổ AM-, PM- hoặc FM, đem lại tần số tín hiệu tạo ra điều chế ngoài ý muốn, giúp kỹ sư theo dõi và loại bỏ sự nhiễu. 


Hình 4. Chức năng giải điều chế PM để hiển thị độ ổn định pha khi khởi động; bằng cách ghép nối các điểm đánh dấu với dấu vết miền thời gian mở rộng, chúng ta thấy rằng dữ liệu được gửi trước khi pha đạt tới giá trị ổn định sau khi xảy ra hiện tượng truyền loạt.

Màn hình và điểm đánh dấu linh hoạt giúp tùy chỉnh chế độ xem kết quả

Màn hình trên máy phân tích tín hiệu vectơ VXA cho phép đánh dấu và hiển thị linh hoạt:

Chọn từ các màn hình lưới 1, 2, 3 hoặc 2x2, để lấy dữ liệu bạn cần, ở bất kỳ đâu. Lưu các thiết lập hiển thị hay dùng để phục vụ quá trình kiểm tra trong tương lai hoặc kiểm tra lại.

Chọn bất kỳ phép đo khả dụng nào để hiển thị trên màn hình, xem đồng thời thời gian, tần số, công suất thống kê và kết quả giải điều chế - nhanh chóng có cái nhìn tổng thể về trạng thái tín hiệu.

Chọn từ 12 điểm đánh dấu, có thể chọn: normal, delta hoặc fixed để định vị định lượng các ranh giới hoặc sự cố.

Bảng điểm đánh dấu giúp đọc nhanh và dễ dàng các giá trị điểm đánh dấu.

Sử dụng tìm kiếm đỉnh, tìm kiếm nhỏ nhất và điểm đánh dấu để tham chiếu cho các phím chuyên dụng và nhanh chóng xác định vị trí các điều kiện tín hiệu phổ biến nhất.

Dùng chức năng đánh dấu để chọn bất kỳ băng thông hoặc tần số trung tâm nào cần, bao gồm công suất băng tần, mật độ công suất băng tần, công suất kênh lân cận (ACP) và băng thông bị chiếm dụng (OBW).

Dấu công suất băng tần hoạt động theo thời gian, tần số hoặc các dấu vết định dạng hình chữ nhật khác để tính toán giá trị rms.

Kết hợp các điểm đánh dấu từ màn hình này sang màn hình khác, cung cấp cái nhìn chi tiết hơn về tín hiệu. 


Hình 5. Màn hình lưới 2x2 hiển thị nhiều phép đo, điểm đánh dấu và bảng điểm đánh dấu để phân tích nhanh tín hiệu.


Vui lòng để lại thông tin để được tư vấn